chuẩn giáo viên mầm non 2020
Tiêu chí là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện một khía cạnh về năng lực nghề nghiệp của giáo viên mầm non. – Lĩnh vực 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống gồm: 5 yêu cầu, mỗi yêu cầu có 4 tiêu chí; tổng số có 20 tiêu chí trong lĩnh
PHỤ LỤC TÀI LIỆU Đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, phương pháp nuôi dạy trẻ cho giáo viên mầm non tại Việt Nam 2020 Tên chuyên đề Tiếp cận phương pháp Steam trong giáo dục mầm non Chuyên đề “Tiếp cận phương pháp Steam trong giáo dục mầm non giúp cho
Giáo viên mầm non hạng I II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG 1. Mục tiêu chung Học viên được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp GVMN hạng II. 2
Đội ngũ giáo viên mầm non so với các cấp học khác thiếu nhiều, đặc biệt giáo viên vùng khó khăn hiện thiếu về số lượng, thiếu nguồn tuyển (cả nước thiếu hơn 50.000 giáo viên mầm non, vùng khó khăn thiếu hơn 10.000 giáo viên), hạn chế về năng lực, nhất là giáo viên
Cụ thể, trong 2 năm thực hiện Nghị định, Bộ GD&ĐT đã phối hợp với Bộ Nội vụ đề xuất Chính phủ bổ sung 20.300 biên chế giáo viên mầm non; tham mưu Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ giáo viên mầm non ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19 và chính
modifikasi vega r new warna biru hitam. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm xin gửi đến các bạn quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất. Quy định chuẩn giáo viên mầm non 2020 được ban hành theo thông tư 26/2018/TT-BGDĐT. Mời các bạn theo dõi nội dung chi NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáoTuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáoa Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;b Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà Tiêu chí 2. Phong cách làm việca Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non;b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụNắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thâna Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định;b Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp;b Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;c Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;c Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớpa Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;b Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dụcXây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiệna Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;b Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trườnga Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường;b Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồngTham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em;b Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ emSử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;b Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;c Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tina Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp;b Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;b Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non;c Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non.————————————————————————–Quy định chuẩn giáo viên mầm non theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐTChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm nonChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện mét khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONCác yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí saua. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước;b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ;c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương;d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí saua. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;b. Thực hiện các quy định của địa phương;c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng;d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí saua. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường;b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường;c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công;d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí saua. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý;b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ;c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ;d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em;d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non;b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật;c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ;b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ;c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ;d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí saua. Kiến thức về phát triển thể chất;b. Kiến thức về hoạt động vui chơi;c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ;c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Giáo viên mầm non là gì? Đặc điểm của giáo viên mầm non. Tiêu chuẩn vè trình độ của giáo viên mầm non hiện nay. Nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non hiện viên mầm non là ngành nghề cao quý, là nghề dạy dỗ và ươm mầm tương lai đất nước. Đây là ngành nghề yêu cầu người làm nghề phải nắm bắt tâm lý trẻ nhỏ, có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực này. Theo đó, để được tuyển dụng vào vị trí giáo viên mầm non cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non. Vậy hiện nay, tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non được quy định như thế nào, có khắt khe hay không? Tổng đài Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 Căn cứ pháp lý – Luật Giáo dục năm 2019; – Nghị định số 71/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 30/6/2020 quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; – Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày 02/2/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Mục lục bài viết 1 1. Giáo viên mầm non là gì? 2 2. Đặc điểm của giáo viên mầm non 3 3. Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non hiện nay 4 4. Nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non hiện nay Giáo viên mầm non hay còn được gọi là nghề nuôi dạy trẻ được biết đến là nghề mang sứ mệnh cao cả và đóng vai trò quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục mầm non tương lai đất nước. Giáo viên mầm non dạy dỗ và hướng dẫn trẻ em mầm non làm quen và tiếp cận, tìm hiểu về các kiến thức cơ bản không chỉ là văn hoá mà còn là các kiến thức xã hội bên ngoài. Giáo viên mầm non có vai trò giúp đỡ trẻ em mầm non hình thành nên phẩm chất cá nhân, hiểu biết về thế giới quan và khơi dậy niềm đam mê học tập từ những ngày đầu các em làm quen trường lớp. Giáo viên mầm non có một điểm quan trọng hơn so với giáo viên làm việc ở các cấp học khác bởi giáo viên mầm non không chỉ dạy trẻ em mầm non về các kiến thức văn hoá cơ bản mà còn đóng vai trò như một người bảo mẫu, người mẹ thứ hai chăm lo mọi thứ cho con mình. 2. Đặc điểm của giáo viên mầm non Giáo viên mầm non là nghề có tính đặc thù cao. Đặc điểm của nghề giáo viên mầm non không chỉ thể hiện ở chuyên môn nghiệp vụ vững vàng mà còn phải thể hiện tinh thần, trách nhiệm cao trong công việc và đặc biệt là phải có tình yêu thương đối với trẻ em thì mới làm việc được trong ngành nghề này. Bên cạnh đó, giáo viên mầm non là một người có tấm lòng vị tha cao cả, chu đáo lo toan và luôn biết gần gũi, yêu thương học sinh như con của mình. Như vậy, đặc thù của ngành nghề này không chỉ nằm ở trách nhiệm dạy dỗ mà hơn hết là làm việc bằng tình yêu thương và sự lo toan về mọi mặt đối với học sinh. 3. Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non hiện nay Giáo viên mầm non là một nghề thuộc ngành giáo dục và đào tạo nên phải đáp ứng được tiêu chuẩn về trình độ của nhà giáo nói chung. Theo đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, tiêu chuẩn về trình độ của nhà giáo được quy định như sau – Phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non; – Phải có bằng cử nhân thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên làm ở các cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Trong trường hợp có môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì giáo viên đó phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; – Phải có bằng thạc sĩ đối với người giảng dạy ở trình độ đại học và phải có bằng tiến sĩ đối với người giảng dạy, hướng dẫn học viên làm luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ; – Đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì trình độ tiêu chuẩn được đào tạo của người đó được thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Như vậy, theo quy định trên thì giáo viên mầm non phải đảm bảo có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên. Trong trường hợp chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành nghề sư phạm thì có thể tuyển thêm giáo viên có bằng cử nhân thuộc chuyên ngành phù hợp và phải có chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ sư phạm. Theo đó, căn cứ theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo từng tiêu chí xếp hạng giáo viên mầm non được quy định như sau – Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non hạng III- Mã số + Giáo viên mầm non hạng III phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên; + Được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng III. Đối với những giáo viên mầm non mới được tuyển dụng vào vị trí giáo viên mầm non hạng III thì yêu cầu phải có chứng chỉ trong thời hạn 36 tháng kể từ này được tuyển dụng. – Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non hạng II- Mã số + Giáo viên mầm non hạng II phải có bằng tốt nghiệp cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm về giáo dục mầm non hoặc có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên; + Được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo đúng tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II; – Tiêu chuẩn về trình độ của giáo viên mầm non hạng I- Mã số + Phải có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng của ngành sư phạm giáo dục mầm non và phải có bằng cử nhân về lý giáo dục trở lên; + Được cấp chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I. Cần lưu ý, đối với giáo viên mầm non được tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 áp dụng theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT thì không có yêu cầu tiêu chuẩn về chứng chỉ ngoại ngữ và tin học văn phòng. 4. Nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non hiện nay Để đáp ứng được tiêu chuẩn của nghề và nâng cao trình độ chuẩn được đào tạo đối với giáo viên mầm non, Nhà nước ta đã và đang thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non hiện nay. Theo quy định tại Điều 4 nghị định số 71/2020/NĐ-CP, lộ trình thực hiện nâng trình độ tiêu chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện như sau – Lộ trình được Nhà nước đặt ra và được thực hiện từ ngày 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2030; – Lộ trình được đặt ra để thực hiện trong 02 giai đoạn + Giai đoạn thứ nhất được thực hiện từ ngày 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2025. Ở giai đoạn này phải đảm bảo ít nhất 60% giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo giáo viên mầm non được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm; + Giai đoạn thứ hai được thực hiện từ ngày 01/1/2026 đến hết ngày 31/12/2030. Giai đoạn này áp dụng với số giáo viên mầm non còn lại để đảm bảo 100% giáo viên mầm non trên cả nước phải hoàn thành chương trình đào tạo và được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ đào tạo và nâng cao trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ theo lộ trình mà Bộ Giáo dục đã ban hành 05 năm một theo hai giai đoạn để thực hiện hàng năm. Theo đó, đối tượng được áp dụng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo giáo viên mầm non đó là những giáo viên chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên tính từ ngày 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác, tức là 84 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật hiện hành. Những đối tượng được tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn phải thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ liên quan. Giáo viên mầm non tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn có các quyền sau – Được đơn vị quản lý tạo điều kiện về mặt thời gian để đáp ứng yêu cầu học tập, được hỗ trợ tiền học phí theo quy định của pháp luật hiện hành đối với sinh viên sư phạm; – Được hưởng 100% lương và các khoản phụ cấp, chế độ khác theo quy định của pháp luật; – Được tính công tác và thời gian đào tạo liên tục. Bên cạnh các quyền được hưởng khi tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn, giáo viên mầm non tham gia phải có trách nhiệm như sau – Thực hiện đúng các quy định, quy chế về đào tạo, chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo trong thời gian tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn; – Trong suốt thời gian tham gia khoá học nâng trình độ chuẩn, giáo viên mầm non vẫn phải đảm bảo thực hiện nhiệm vụ công việc tại đơn vị công tác theo quy định khi không phải tham gia các hoạt động tại đơn vị đào tạo; – Phải cam kết đảm bảo thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở giáo dục đào tạo mầm non sau khi hoàn thành chương trình đào tạo nâng trình độ trong thời gian ít nhất là gấp 02 lần trong thời gian tham gia đào tạo; – Trong trường hợp giáo viên mầm non tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn đào tạo mà không thực hiện đúng thời gian đào tạo, kéo dài thời gian đào tạo thì người đó phải tự túc chi trả các khoản phí đào tạo bị phát sinh trong thời gian kéo dài quá quy định.
Quy định về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT sửa đổi tại Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT như sau Tiêu chuẩn 1 về phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. - Tiêu chí 1 về đạo đức nhà giáo + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; + Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. - Tiêu chí 2 về phong cách làm việc + Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non; + Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2 về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. - Tiêu chí 3 về phát triển chuyên môn bản thân + Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân. - Tiêu chí 4 về xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp; + Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; + Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. - Tiêu chí 5 về nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. - Tiêu chí 6 về giáo dục phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. - Tiêu chí 7 về quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; + Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. - Tiêu chí 8 về quản lý nhóm, lớp + Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; + Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. Tiêu chuẩn 3 về xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. - Tiêu chí 9 về xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. - Tiêu chí 10 về thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường + Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường; + Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 4 về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em. - Tiêu chí 11 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. - Tiêu chí 12 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em; + Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ em. Tiêu chuẩn 5 về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Tiêu chí 13 về sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. - Tiêu chí 14 về ứng dụng công nghệ thông tin + Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp; + Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. - Tiêu chí 15 về thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; + Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non; + Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. 2. Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau - Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. - Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa phương. - Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 3. Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau - Quy trình đánh giá + Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. - Xếp loại kết quả đánh giá + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên; + Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 4. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Theo Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau - Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học. - Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. - Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Điều 2 Thông tư 01/2021 này nêu rõChức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số Giáo viên mầm non hạng II - Mã số Giáo viên mầm non hạng I - Mã số thời, để được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Thông tư này, giáo viên mầm non các hạng phải đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng. Cụ thể gồm bốn tiêu chuẩn dưới đây 1/ Tiêu chuẩn về nhiệm vụHạng I - Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II;- Tham gia biên tập/biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;- Tham gia bồi dưỡng/tham mưu, đề xuất/tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;- Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.Hiện nay, Thông tư liên tịch số 20 năm 2015 không đề cập đến giáo viên hạng I.Hạng II- Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III;- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ khối chuyên môn;- Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có.Nhiều nhiệm vụ của giáo viên hạng II hiện nay đã được chuyển sang hạng I mới. Đồng thời, các nhiệm vụ của hạng II ở Thông tư 01 chỉ yêu cầu ở cấp trường trong khi theo Thông tư liên tịch số 20 thì yêu cầu ở cấp huyện trở lên.Hạng III- Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;- Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em;- Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;- Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, ngành Giáo dục, nhà trường và địa phương;- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân chú ý Theo khoản 7 Điều 10 Thông tư 01, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về các nhiệm vụ theo hạng chức danh giáo viên mầm non như sauĐối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mà trường mầm non công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên vậy, với các nhiệm vụ mà trường không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì hiệu trưởng sẽ báo cáo để quyết định quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan. 2/ Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệpHiện nay tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 20, tất cả giáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng điều kiện chung về đạo đức, nghề nghiệp gồm- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm Quý trẻ, yêu nghề; kiên nhẫn, biết tự kiềm chế; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm khéo Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo Thông tư 01/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định những tiêu chuẩn nêu trên áp dụng với giáo viên mầm non hạng III. Đồng thời, sửa đổi tiêu chuẩn khác thành “thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục”.- Giáo viên mầm non hạng II Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo;- Giáo viên mầm non hạng I Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. Tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non từ 20/3/2021 thế nào? Ảnh minh họa 3/ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡngTiêu chuẩn với giáo viên mầm non quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 như sauCó bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm nonTheo đó, yêu cầu thấp nhất với giáo viên mầm non các hạng là bằng cao đẳng sư phạm Thông tư liên tịch số 20 hiện đang quy định là bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên - áp dụng với giáo viên mầm non hạng IV.Về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, Thông tư 01 quy định như sauGiáo viên mầm nonYêu cầu về trình độ đào tạoHạng I- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng thêm… 4/ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụGiáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng tiêu chuẩn- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng tương ứng và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được Nắm được hạng III, nắm vững hạng II hoặc tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện hạng I chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao…- Thực hiện đúng hạng III, thực hiện có hiệu quả hạng II, thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp hạng I thực hiện chương trình giáo dục mầm ra, với từng hạng, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại quy định các tiêu chuẩn khác như sauGiáo viên mầm nonTiêu chuẩnHạng I- Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;Hạng II- Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;- Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở III- Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, đây là toàn bộ tiêu chuẩn giáo viên mầm non phải đáp ứng theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ để được giải đáp.>> Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ 20/3/2021
Nguyễn Thông Theo đó, lộ trình nâng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên mầm non được thực hiện từ 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2030, chia thành 02 giai đoạn cụ thể như sau - Giai đoạn 1 Từ ngày 01/7/2020 đến hết ngày 31/12/2025 bảo đảm ít nhất 60% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. - Giai đoạn 2 Từ ngày 01/01/2026 đến hết ngày 31/12/2030 thực hiện đối với số giáo viên còn lại để bảo đảm 100% số giáo viên mầm non hoàn thành chương trình đào tạo đã được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. Đối tượng thực hiện đào tạo là giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tình từ 01/7/2020 còn đủ 07 năm công tác 84 tháng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định. Xem chi tiết tại Nghị định 71/2020/NĐ-CP có hiệu lực ngày 18/8/2020. Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email info
chuẩn giáo viên mầm non 2020